đèn gỗ

đèn gỗ trang trí

Chọn ngày tốt đầu năm xuất hành, động thổ, khai trương

Đăng ngày 11/02/2016

Chọn ngày đẹp đầu năm để xuất hành, động thổ hay khai trương...để cả năm đều được may mắn, thành công...
Theo chuyên gia phong thủy, năm Bính Thân có ba ngày xuất hành đẹp nhất nhưng một số tuổi xung nên tránh xuất hành. Những ngày đẹp nhất nên xuất hành đầu năm mới Bính Thần là mùng 1, mùng 2 và mùng 6 Tết.
 
Tuy nhiên, mọi người nên lưu ý thêm về những tuổi xung không nên xuất hành ngày đó. Cụ thể, ngày mùng 1, người có Thiên Can: Giáp, Kỷ, Mậu và người tuổi Dần thì tránh xuất hành. Ngày mùng 2, người có Thiên Can: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ và người tuổi: Mão, Dậu nên tránh xuất hành. Ngày mùng 6, người có Thiên Can: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý và người tuổi: Tuất, Mùi nên tránh xuất hành.
 
Ngoài ra, mỗi ngày trong năm mới lại có hướng xuất hành có tác dụng riêng cho việc tăng tiến tài lộc, mở hàng, hỷ sự.
 
 Ảnh minh họa

Giáo sư Hoàng Chương - Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu, bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc cho biết thêm: Ngày xưa người phương Đông và người Việt thường quan niệm những ngày xuất hành tốt thường vào ngày chẵn, đó là những tục lệ ngày xưa lạc hậu.
 
Một số gợi ý chọn ngày xuất hành, khai trương để cầu may mắn, tài lộc đầu năm mới Bính Thân 2016
 
Mùng 1: Tốt
 
Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
 
Mùng 2: Rất Tốt
 
Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
 
Mùng 3: Rất Xấu
 
Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
 

Mùng 4: Tốt
 
Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
 
Mùng 5: Bình thường
 
Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
 
Mùng 6: Rất tốt
 
Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
 
Mùng 7: Rất xấu
 
Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài nĩ về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường
 
Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về đông Bắc, cầu tài nĩ về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
 
Mùng 9: Xấu
 
Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
 
Mùng 10: Rất tốt
 
Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
 
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

(ST)





Tin xem nhiều

Tin mới cập nhật